Theo Bộ GD&ĐT, chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đều giảm so với năm 2009, trong đó chỉ tiêu hệ đại học là 262.266, cao đẳng là 116.575 sinh viên.

Bên cạnh việc công bố 380.000 chỉ tiêu tuyển sinh của 190 ĐH, CĐ, Bộ GD&ĐT cũng công khai thông tin liên quan đến diện tích xây dựng, tỷ lệ sinh viên trên giảng viên của các trường này để thí sinh tham khảo trước khi làm hồ sơ đăng ký dự thi.

Theo quy định của Bộ GD&ĐT, ở hệ đại học, các trường đào tạo năng khiếu có tỷ lệ sinh viên trên giảng viên không quá 10; các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ không quá 15 và các ngành đào tạo khoa học xã hội và nhân văn, kinh tế – quản trị kinh doanh không quá 25 sinh viên/một giảng viên. Còn diện tích xây dựng tối thiểu tính theo đầu sinh viên phải đạt 2m2.

Cơ sở đào tạo Diện tích xây dựng/sinh viên (m2) Tỉ lệ sinh viên/giảng viên Chỉ tiêu
ĐH
ĐH Quốc gia Hà Nội 6,0 8,6 5.588
ĐH Quốc gia TP HCM 4,2 15,2 12.410 825
HV Âm nhạc Huế 4,1 9,1 180
HV Âm nhạc quốc gia 7,5 13,6 150
Nhạc viện TP HCM 5,0 2,7 150
HV Báo chí tuyên truyền 10,3 13,7 1.450
HV Chính sách phát triển 300
HV Công nghệ BCVT 7,9 10,4 2.000 650
HV Hàng không 7,8 4,7 600 120
HV Hành chính 2,8 20,0 1.500
HV Kỹ thuật mật mã 9,8 250
HV Ngân hàng 3,7 29,2 2.300 1.050
HV Ngoại giao 8,5 10,7 450 100
HV Quản lý giáo dục 4,2 15,7 800
HV Tài chính 2,0 8,8 3.080
HV Y – Dược học cổ truyền 2,9 11,1 400 50
Viện ĐH Mở Hà Nội 1,1 24,8 3.000 600
ĐH An Giang 4,4 18,2
ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu 1,6 39,0 1.200 500
ĐH Bách khoa Hà Nội 3,7 12,8 4.800 800
ĐH Bình Dương 7,0 21,5 1.800 600
ĐH Cần Thơ 4,9 21,8 6.150
ĐH Chu Văn An 2,9 28,3 1.000 400
ĐH Công đoàn 5,4 27,9 1.780
ĐH Công nghệ Đông Á 3,2 12,5 600 800
ĐH Công nghệ Sài Gòn 3,0 18,8 700 1.000
ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị 300
ĐH Công nghệ Vạn Xuân 600 200
ĐH Công nghiệp Hà Nội 2,2 29,8 3.900 4.000
ĐH Công nghiệp Quảng Ninh 2,9 15,8 1.000 1.100
ĐH Công nghiệp TP HCM 9,6 21,9 4.000 4.000
ĐH Cửu Long 1,4 14,2 2.000 550
ĐH Đà Lạt 2,3 37,6 3.000 300
ĐH Đà Nẵng 1,9 30,4 8.050 2.000
ĐH Đại Nam 1,4 26,9 1.300
ĐH DL Đông Đô 1,2 16,5 1.500
ĐH DL Duy Tân 2,1 23,2 2.200 1.000
ĐH DL Hải Phòng 3,6 30,5 1.400 400
ĐH DL Hùng Vương TP HCM 1,7 18,6 1.500 160
ĐH DL Kỹ thuật công nghệ TP HCM 2,1 11,5 2.200 200
ĐH DL Lạc Hồng 3,2 15,9 2.400
ĐH DL Lương Thế Vinh 1,6 16,8 1.400 400
ĐH DL Ngoại ngữ Tin học TP HCM 0,9 47,3 1.400 200
ĐH DL Phú Xuân 1,9 31,2 1.000 330
ĐH DL Phương Đông 1,5 21,1 2.000 300
ĐH DL Văn Lang 1,9 29,8 2.450
ĐH Điện lực 8,0 17,1 1.300 650
ĐH Điều dưỡng Nam Định 11,7 13,2 450 100
ĐH Đông Á 3,2 12,5 500 1.500
ĐH Đồng Tháp 1,5 22,7 2.800 1.100
ĐH Dược Hà Nội 5,5 8,3 550
ĐH FPT 5,6 16,9 1.320
ĐH Giao thông vận tải HN 3,2 24,2 4.425
ĐH Giao thông Vận tải TP HCM 1,1 24,0 2.100 400
ĐH Hà Hoa Tiên 42,3 26,1 400 200
ĐH Hà Nội 3,9 15,8 1.700
ĐH Hà Tĩnh 6,9 23,2 900 730
ĐH Hải Phòng 2,4 18,8
ĐH Hàng Hải 1,0 23,6 3.000
ĐH Hòa Bình 6,1 7,8 1.100 200
ĐH Hoa Lư 4,2 10,1 550 500
ĐH Hoa Sen 2,3 17,2 1.300 150
ĐH Hồng Bàng 5,2 40,2 2.500 900
ĐH Hồng Đức 3,1 14,3 1.800 960
ĐH Huế 3,4 12,9 9.500 300
ĐH Hùng Vương (Phú Thọ) 5,1 15,7 900 250
ĐH Kiến trúc Đà Nẵng 3,0 29,6 2.000 500
ĐH Kiến trúc Hà Nội 3,7 14,1 1.365
ĐH Kiến trúc TP HCM 1,2 23,2 1.200
ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN 1,2 27,1 3.000 500
ĐH Kinh tế – Tài chính TP HCM 5,4 16,0 400 100
ĐH Kinh tế Công nghiệp Long An 5,5 37,0 550 700
ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp 0,9 16,4 2.800 3.000
ĐH Kinh tế Quốc dân 1,9 19,9 4.015
ĐH Kinh tế TP HCM 1,5 35,4 4.000
ĐH Kỹ thuật Y tế Hải Dương 11,8 10,9 450 700
ĐH Lâm nghiệp 8,4 17,8 1.600
ĐH Lao động xã hội 6,4 19,9 1.500 500
ĐH Luật Hà Nội 3,2 18,7 1.800
ĐH Luật TP HCM 1,8 23,3 1.700
ĐH Mỏ – Địa chất 2,8 20,1 3.165 450
ĐH Mở TP HCM 0,7 41,2 3.800 250
ĐH Mỹ thuật Công nghiệp 5,3 9,0 400
ĐH Mỹ thuật TP HCM 32,9 7,9 148 15
ĐH Mỹ thuật 15,2 8,9 100
ĐH Ngân hàng TP HCM 3,2 29,6 2.000 400
ĐH Ngoại thương 2,8 29,0 3.000 100
ĐH Nguyễn Trãi 8,6 4,0 400
ĐH Nha Trang 4,5 28,4 2.200 800
ĐH Nông Lâm TP HCM 1,9 22,8 4.100 300
ĐH Nông nghiệp HN 10,8 17,5 4.200 250
ĐH Phạm Văn Đồng 6,4 10,7 450 600
ĐH Phan Thiết 23,4 8,6 600 200
ĐH Phú Yên 21,2 7,9 350 400
ĐH Quảng Bình 4,2 24,6 870 1.000
ĐH Quảng Nam 6,3 19,8 650 580
ĐH Quang Trung 1,5 29,2 1.200 1.000
ĐH Quốc tế Bắc Hà 2,5 7,5 450 150
ĐH Quốc tế Sài Gòn 24,0 2,8 500 150
ĐH Quy Nhơn 3,1 24,9 4.000 300
ĐH Răng Hàm Mặt 2,5 7,9 100
ĐH Sài Gòn 1,6 26,3
ĐH Sân khấu Điện ảnh HN 10,1 16,3 300 30
ĐH Sân khấu Điện ảnh TP HCM 7,2 7,0 125
ĐH Sư phạm Hà Nội 2,2 10,8 2.600 100
ĐH Sư phạm Hà Nội 2 3,9 11,3 2.000
ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 2,7 19,6 1.800 600
ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM 4,7 27,5 3.300 300
ĐH Sư phạm Nghệ thuật TW 4,3 28,0 1.000 200
ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội 13,0 23,2 700 200
ĐH Sư phạm TDTT TP HCM 0,7 21,7 450 350
ĐH Sư phạm TP HCM 4,8 14,4 3.100 100
ĐH Tài chính Marketing 2,2 28,2 1.000 1.300
ĐH Tây Bắc 5,1 23,1 2.100 400
ĐH Tây Đô 2,6 44,2 1.350 800
ĐH Tây Nguyên 4,0 18,7 2.400 250
ĐH Thái Bình Dương 14,0 17,7 500 400
ĐH Thái Nguyên 1,5 19,5 12.000 1.000
ĐH Thăng Long 3,3 28,6 1.900
ĐH Thành Đô 2,7 18,3 1.200 2.300
ĐH Thành Tây 25,5 3,6 1.000 200
ĐH Thể dục Thể thao TP HCM 17,6 14,5 1.000
ĐH Thể dục Thể thao Bắc Ninh 5,8 15,0 750 50
ĐH Thể dục Thể thao Đà Nẵng 24,9 19 360 380
ĐH Thủ Dầu Một 10,2 4,1 600
ĐH Thương mại 1,7 14,9 3.400 300
ĐH Thủy lợi Hà Nội 3,0 17,7 2.615 300
ĐH Tiền Giang 2,4 21,7 840 1.140
ĐH Tôn Đức Thắng 3,2 39,3 2.590 620
ĐH Trà Vinh 1,7 20,1 2.000 1.300
ĐH tư thục CNTT Gia Định 4,9 19,4 450

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *