Bên bờ hạnh phúc

Hàng trăm ngàn thí sinh có điểm thi dưới mức điểm sàn phải chia tay giấc mơ vào ĐH. Ảnh: TẤN THẠNH
 
Một thành viên Ban Chỉ đạo tuyển sinh của Bộ GD-ĐT đánh giá: Với thống kê này, sự căng thẳng trong xét tuyển nguyện vọng 2 (NV2) hay nguyện vọng 3 (NV3) sẽ tập trung lớn nhất ở khối A, khối D, tiếp theo là khối C và “dễ thở” nhất ở khối B. Tuy nhiên, việc xét tuyển ở các trường khối B không hẳn đã dễ dàng bởi TS dự thi khối B đều đồng thời thi cả khối A. Như vậy, tỉ lệ TS “ảo” ở khối B không phải nhỏ. Dù vậy, mức điểm sàn như năm nay được đánh giá là hợp lý để bảo đảm chất lượng đầu vào của các trường ĐH.
 
Bà Trần Thị Hà, Vụ trưởng Vụ giáo dục ĐH (Bộ GD-ĐT), nhấn mạnh điểm chuẩn mà các trường ĐH xây dựng không được thấp hơn điểm sàn. Dựa trên nguyên tắc này, việc dành bao nhiêu chỉ tiêu xét tuyển NV2 là quyền của các trường, bộ không yêu cầu các trường phải dành chỉ tiêu NV2 hay NV3 cụ thể. Dù vậy, khi xác định điểm trúng tuyển, các trường cần phải chọn phương án sao cho bảo đảm chất lượng đầu vào.
 
Theo đánh giá của một thành viên Ban Chỉ đạo tuyển sinh, với mức điểm sàn năm nay, các trường đóng tại Tây Bắc, Tây Nguyên có thể sẽ gặp nhiều khó khăn trong xét tuyển. Đối với các trường tốp dưới, trường ngoài công lập cũng không dễ tuyển đủ chỉ tiêu. Với kết quả tuyển sinh không được như mong muốn, trong khi chỉ tiêu đào tạo lại tăng lên so với năm ngoái, nhiều trường tốp trên sẽ dành nhiều chỉ tiêu xét tuyển NV2. Nhiều trường tốp giữa muốn tuyển những TS có sức học khá cũng sẽ dành nhiều chỉ tiêu NV2, NV3 để “vét” TS. Với nguồn tuyển bị giảm đi thấy rõ qua việc TS đổ xô xét tuyển vào các trường công lập còn chỉ tiêu, các trường ngoài công lập chắc chắn sẽ phải hạ điểm chuẩn NV1 cũng như điểm xét tuyển NV2, NV3 xuống đúng bằng mức sàn để thu hút TS.
 
* Chiều cùng ngày, sau khi Bộ GD-ĐT công bố điểm sàn, hàng loạt trường ĐH tại TPHCM đồng loạt công bố điểm chuẩn chính thức và chỉ tiêu xét tuyển NV2.
 
– Trường ĐH Sư phạm TPHCM: Điểm chuẩn các ngành sư phạm (SP): toán: 19; SP vật lý: 17; SP tin học: 14; SP hóa học: 19; SP sinh học: 16; SP ngữ văn: 16,5; SP lịch sử: 15; SP địa lý: 15; SP tâm lý – giáo dục: 15; SP địa lý – khối A: 13,5; C: 16,5; SP tâm lý giáo dục: 15; SP giáo dục chính trị: 14; SP sử – giáo dục quốc phòng: 14; SP tiếng Anh: 26; SP song ngữ Nga – Anh: 18; SP tiếng Pháp: 18; SP tiếng Trung: 18; SP giáo dục tiểu học: 15,5; SP giáo dục mầm non: 16; SP giáo dục thể chất: 20; SP giáo dục đặc biệt: 14; Quản lý giáo dục: 14; cử nhân (CN) tiếng Anh: 23,5; CN song ngữ Nga – Anh: 18; CN tiếng Pháp và CN tiếng Trung: 18; CN tiếng Nhật: 18; CN công nghệ thông tin: 14; CN vật lý: 13,5 (NV2: 13,5); CN hóa học: 14; CN ngữ văn: 14; CN Việt Nam học: 14; CN quốc tế học: 14.
 
Trường xét 765 chỉ tiêu (CT) NV2 các ngành SP tin học: 14 (60 CT); SP giáo dục chính trị: 14 (70 CT); SP sử – giáo dục quốc phòng: 14 (45 CT); SP song ngữ Nga – Anh: 18 (25 CT); SP tiếng Pháp: 18 (15 CT); SP tiếng Trung: 18 (10 CT); SP giáo dục đặc biệt: 14 (15 CT); quản lý giáo dục: 14 (30 CT); CN song ngữ Nga – Anh: 18 (40 CT); CN tiếng Trung: 18 (90 CT); CN tiếng Nhật: 18 (50 CT); CN công nghệ thông tin: 14 (120 CT); CN vật lý: 13,5 (45 CT); CN hóa học: 14 (15 CT); CN ngữ văn: 14 (60 CT); CN Việt Nam học: 14 (40 CT); CN quốc tế học: 14 (35 CT).
 
– Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM: Điểm chuẩn các ngành: ngữ văn: 14; báo chí và truyền thông: 20; lịch sử: 14; nhân học: 14; triết học: 16,5; địa lý: 14 (A,B, D1), 14,5 (C); 14 (D1); xã hội học: 14 (A-D1), 15 (C); thư viện thông tin: 14,5 (A), 14 (C, D1); đông phương học: 16; giáo dục: 14 (C), 14,5 (D1);  lưu trữ học: 14; văn hóa học: 14; công tác xã hội: 14; tâm lý học: 17,5 (B), 19 (C), 17,5 (D1); đô thị học: 14,5 (A), 14 (D1); du lịch: 19 (C), 18,5 (D1); Nhật Bản học: 16,5 (D1), 17 (D6); Hàn Quốc học: 16; ngữ văn Anh: 18; song ngữ Nga – Anh: 14 (D1), 14,5 (D2); ngữ văn Pháp: 14; ngữ văn Trung: 14; ngữ văn Đức: 14 (D1), 14,5 (D5); quan hệ quốc tế: 19; ngữ văn Tây Ban Nha: 14,5 (D1), 19 (D3).
 
Trường xét tuyển 500 CT NV2 các ngành: nhân học: 15 (50 CT); triết học: 16 (C – 30 CT), 16,5 (D1 – 10 CT); thư viện thông tin: 15 (60 CT); giáo dục: 15 (60 CT); lưu trữ học: 15 (C – 30 CT), 15,5 (D1 – 10 CT); văn hóa học: 15 (30 CT); đô thị học: 15 (30 CT); song ngữ Nga – Anh: 15 (40 CT); ngữ văn Pháp: 15 (40 CT); ngữ văn Trung Quốc: 15 (40); ngữ văn Đức: 15 (40 CT); ngữ văn Tây Ban Nha: 15 (30 CT).
 
– Trường ĐH Sài Gòn: Điểm chuẩn các ngành hệ ĐH: Công nghệ thông tin: 15; khoa học môi trường: 14 (A), 16,5 (B); kế toán: 16,5 (A), 17 (D1); quản trị kinh doanh: 16,5 (A), 17,5 (D1); tài chính – ngân hàng: 18 (A), 18,5 (D1); luật: 15 (A), 17 (C), 16 (D1); Việt Nam học: 17 (C), 15,5 (D1); thư viện thông tin: 15 (C), 15 (D1); tiếng Anh: 15,5; âm nhạc: 28; SP toán học: 16,5; SP vật lý: 16; SP hóa học: 18; SP sinh học: 16; SP ngữ văn: 17,5; SP lịch sử: 18,5; SP địa lý: 16,5 (A); 18 (C); giáo dục chính trị: 15; SP tiếng Anh: 17,5; SP âm nhạc: 31; SP mỹ thuật: 26; giáo dục tiểu học: 14 (A); 14,5 (D1); giáo dục mầm non: 17,5; quản lý giáo dục: 14.
 
Trường xét tuyển 160 CT NV2 bậc ĐH vào các ngành: Luật – khối A: 15,5; khối D1: 16,5 (100 CT); giáo dục chính trị: 15 (20 CT); thư viện thông tin: 15 (40 CT). Ngoài ra, trường còn tuyển 1.750 CT NV2 bậc CĐ.
 
– Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật TPHCM: Điểm chuẩn các ngành như sau: Kỹ thuật điện – điện tử: 17; điện công nghiệp: 15; cơ khí chế tạo máy: 15; kỹ thuật công nghiệp: 14; cơ điện tử: 15; công nghệ tự động: 15; cơ tin kỹ thuật: 14; thiết kế máy: 14; cơ khí động lực: 15,5; kỹ thuật nhiệt – điện lạnh: 14; kỹ thuật in: 14; công nghệ thông tin: 15; công nghệ may: 14; công nghệ điện tử viễn thông: 16; công nghệ kỹ thuật máy tính: 14; công nghệ điện tự động: 14; quản lý công nghiệp: 14,5; công nghệ thực phẩm: 16,5; kế toán: 16,5; kỹ thuật nữ công: 14; thiết kế thời trang: 20; tiếng Anh: 20; SP kỹ thuật điện – điện tử: 14; SP kỹ thuật điện công nghiệp: 14; SP kỹ thuật cơ khí chế tạo máy: 14; SP kỹ thuật công nghiệp: 14; SP kỹ thuật cơ điện tử: 14; SP kỹ thuật cơ khí động lực: 14; SP nhiệt điện lạnh: 14; SP kỹ thuật công nghệ thông tin: 14; SP kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp: 14; SP kỹ thuật điện tử viễn thông: 14.
 
Trường xét tuyển 507 CT NV2 vào các ngành: kỹ thuật công nghiệp (22 CT); cơ tin kỹ thuật (36 CT); thiết kế máy (29 CT); kỹ thuật nhiệt – điện lạnh (23 CT); kỹ thuật in (20 CT); công nghệ may (28 CT); SP kỹ thuật điện – điện tử (24 CT); SP kỹ thuật điện công nghiệp (16 CT); SP kỹ thuật cơ khí chế tạo máy (19 CT); SP kỹ thuật công nghiệp (49 CT); SP kỹ thuật cơ điện tử (18 CT); SP kỹ thuật cơ khí động lực (14 CT); SP kỹ thuật nhiệt điện lạnh (36 CT); SP kỹ thuật công nghệ thông tin (33 CT); SP kỹ thuật điện tử viễn thông cùng mức điểm 14; tiếng Anh: 20 (50 CT); quản lý công nghiệp: 14,5 (37 CT).

Ngoài ra, trường xét tuyển 222 CT hệ CĐ các ngành: Kỹ thuật điện – điện tử, điện công nghiệp, cơ khí chế tạo máy, cơ khí động lực, công nghệ may với điểm xét tuyển NV2: 10.

 
– Trường ĐH Bách khoa TPHCM công bố xét tuyển NV2 50 CT ngành công nghệ dệt may và các ngành xét NV1B. Điểm chuẩn các ngành như sau: công nghệ thông tin: 19; điện – điện tử: 18,5; cơ khí – cơ điện tử: 17 (NV1B: 18); công nghệ dệt may: 15 (NV1B: 15, NV2: 15, 50 CT); công nghệ hóa thực phẩm sinh học: 19; xây dựng: 20; kỹ thuật địa chất – dầu khí: 18; quản lý công nghiệp: 17; kỹ thuật và quản lý môi trường: 16 (NV1 B: 17); kỹ thuật giao thông: 16 (NV1B: 17); kỹ thuật hệ thống công nghiệp: 15 (NV1B: 15); kỹ thuật vật liệu: 15,5 (NV1B:16); trắc địa: 15 (NV1B: 15); vật liệu và cấu kiện xây dựng: 15,5 (NV1B: 18); vật liệu kỹ thuật – cơ kỹ thuật: 15 (NV1B: 15); kiến trúc dân dụng và xây dựng: 21.
 
– Trường ĐH Tôn Đức Thắng: Điểm chuẩn các ngành công nghệ thông tin: 14 (A, D1); toán – tin ứng dụng: 13; điện – điện tử: 13; bảo hộ lao động: 13 (a), 14 (b); xây dựng dân dụng và công nghiệp: 15; xây dựng cầu đường: 13; cấp thoát nước – môi trường nước: 13  (A), 14 (B); quy hoạch đô thị: 15 (A, V); công nghệ hóa học: 15 (A), 17 (V); khoa học môi trường: 15 (A, B); công nghệ sinh học: 15 (A, B); tài chính – tín dụng, kế toán – kiểm toán, quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh quốc tế, quản trị kinh doanh chuyên ngành nhà hàng – khách sạn: 16 (A, D1); quan hệ lao động: 13 (A, D1); Việt Nam học (chuyên ngành du lịch): 13 (A, D1), 14 (C); tiếng Anh: 14 (D1); tiếng Trung Quốc: 13 (D1, D4); Trung – Anh: 13 (D1, D4); mỹ thuật công nghiệp: 18 (H).
 
Bậc CĐ, các ngành của trường lấy điểm chuẩn là 10. Trường cũng công bố CT NV2 đối với bậc ĐH là 1.200; CĐ là 600 đối với TS có điểm trên NV 1. Trường bắt đầu nhận hồ sơ từ hôm nay (9-8) đến ngày 10-9.

Lưu ý điểm sàn

 
Điểm sàn ĐH mà Bộ GD-ĐT đưa ra là mức điểm sàn đối với học sinh phổ thông khu vực 3, chưa tính điểm ưu tiên khu vực và đối tượng. Khu vực kế tiếp được giảm 0,5 điểm; đối tượng kế tiếp được giảm 1 điểm. Theo quy định, nếu dưới điểm sàn, TS không được tham gia xét tuyển NV 2, 3 vào các trường ĐH. Điểm sàn bậc CĐ thấp hơn bậc ĐH 3 điểm, tương ứng với từng khối thi.

Theo Người lao động

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *