I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu I (3,0 điểm):

Địa lý tự nhiên:

– Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

– Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

– Đất nước nhiều đồi núi

– Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

– Thiên nhiên phân hoá đa dạng

– Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

– Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Địa lý dân cư:

– Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

– Lao động và việc làm

– Đô thị hoá

Câu II (2,0 điểm)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lý các ngành kinh tế

– Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp).

– Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp).

– Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).

Câu III (3,0 điểm)

Địa lý các vùng kinh tế

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ

– Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

– Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ

– Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

– Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ

– Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

– Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

– Các vùng kinh tế trọng điểm

Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố)

II- Phần riêng (2,0 điểm)

(Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu VI.a hoặc câu VI.b)

Câu VI.a Theo chương trình chuẩn (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình chuẩn đã nêu ở trên

Câu VI.b Theo chương trình nâng cao ( 2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:

– Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư)

– Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế- chuyển dịch cơ cấu kinh tế)

– Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế- một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp).

– Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý kinh tế- Địa lý các vùng kinh tế).

Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:

– Kỹ năng về bản đồ: Đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat địa lý Việt Nam tái bản chỉnh lý và bổ sung do NXB Giáo dục phát hành tháng 9-/2009

– Kỹ năng về biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước

– Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét

B. Cấu trúc đề thi tốt nghiệp THPT- Giáo dục thường xuyên

Câu 1 (3,0 điểm)

Địa lý tự nhiên:

– Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ

– Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

– Đất nước nhiều đồi núi

– Thiên nhên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

– Thiên nhiên phân hoá đa dạng

– Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

– Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Địa lý dân cư

– Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

– Lao động và việc làm

– Đô thị hóa

Câu 2 (3,5 điểm)

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

Địa lý các ngành kinh tế

– Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp)

– Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp)

– Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch)

Câu 3 ( 3,5 điểm)

Địa lý các vùng kinh tế

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc bộ

– Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng

– Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Bắc Trung bộ

– Vấn đề phát triển kinh tế xã hội ở Duyên hải Nam Trung bộ

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

– Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ

– Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

– Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo

– Các vùng kinh tế trọng điểm.

Địa lý địa phương (địa lý tỉnh, thành phố)

Lưu ý: Việc kiểm tra các kỹ năng địa lý được kết hợp khi kiểm tra các nội dung nói trên. Các kỹ năng được kiểm tra gồm:

– Kỹ năng về bản đồ: Đọc bản đồ ở Atlat địa lý Việt Nam (không vẽ lược đồ). Yêu cầu sử dụng Atlat địa lý Việt Nam tái bản chỉnh lý và bổ sung do NXB Giáo dục phát hành tháng 9- 2009

– Kỹ năng về biểu đồ: Vẽ, nhận xét và giải thích, đọc biểu đồ cho trước

– Kỹ năng về bảng số liệu: tính toán, nhận xét.

C. Cấu trúc đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng

I. Phần chung cho tất cả thí sinh (8,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm)

Địa lý tự nhiên

Vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ

– Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ

– Đất nước nhiều đồi núi

– Thiên nhên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển

– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa

– Thiên nhiên phân hoá đa dạng

– Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên

– Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai

Địa lý dân cư:

– Đặc điểm dân số và phân bố dân cư

– Lao động và việc làm

– Đô thị hoá

Câu 2 (3,0 điểm)

– Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

– Địa lý các ngành kinh tế

– Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thuỷ sản và lâm nghiệp, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp)

– Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công nghiệp)

– Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và thông tin liên lạc, thương mại, du lịch)

Địa lý các vùng kinh tế

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở trung du và miền núi Bắc Bộ

– Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng

– Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Bắc Trung Bộ

– Vấn đề phát triển kinh tế – xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ

– Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên

– Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ

– Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long

– Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo

– Các vùng kinh tế trọng điểm

Câu 3 (3,0 điểm)

Kỹ năng

– Về lược đồ: vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ

– Về biểu đồ: vẽ, nhận xét, giải thích

II. Phần riêng (2,0 điểm)

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu – Câu VI.a và câu VI.b

Câu VI.a Theo chương trình chuẩn ( 2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình Chuẩn, đã nêu ở trên.

Câu VI.b.Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm)

Nội dung nằm trong chương trình Nâng cao. Ngoài phần nội dung đã nêu ở trên, bổ sung các nội dung sau đây:

– Chất lượng cuộc sống (thuộc phần Địa lý dân cư)

– Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần Địa lý kinh tế- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế)

– Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần Địa lý kinh tế- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp)

– Vấn đề lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long (thuộc phần Địa lý kinh tế- Địa lý các vùng kinh tế)

*Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam trong phòng thi.

CẤU TRÚC ĐỀ THI MÔN LỊCH SỬ

A. Thi tốt nghiệp THPT

I. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):

Câu I và II (7 điểm)

Câu 1: Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000

– Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).

– Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).

– Các nước Đông Bắc Á.

– Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.

– Các nước châu Phi và Mỹ Latin.

– Nước Mỹ.

– Tây Âu.

– Nhật Bản.

– Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.

– Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ 20.

– Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.

Câu 2. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

– Phong trào cách mạng 1930-1935.

– Phong trào dân chủ 1936-1939.

– Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.

– Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.

– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).

– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954)

– Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).

– Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).

– Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

– Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).

– Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước 1975.

– Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).

– Đất nước trên đường đổi mới lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).

– Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

II. Phần riêng (3 điểm):

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu III.a hoặc III. B)

Câu III.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm):

Nội dung kiến thức gồm phần lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).

Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm):

Nội dung kiến thức bao gồm:

* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Ngoài các nội dung như yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, phần lịch sử thế giới có thêm yêu cầu kiến thức về các vấn đề Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.

* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Phần lịch sử Việt Nam bao gồm các nội dung sau:

– Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

– Phong trào cách mạng 1930-1935.

– Phong trào dân chủ 1936-1939.

– Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

– Cao trào kháng Nhật cứu nước và tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

– Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.

– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).

– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.

– Miền Bắc thực hiện những nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mỹ – Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).

* Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).

* Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).

* Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).

* Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

* Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).

* Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.

* Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).

* Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).

* Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

B. Thi tuyển sinh ĐH-CĐ

I. Phần chung dành cho tất cả thí sinh (7 điểm):

I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến lịch sử Việt Nam lớp 12)

– Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.

– Ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đối với Việt Nam

– Nội dung cơ bản của Đại hội VII Quốc tế Cộng sản (7-1935).

– Ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đối với Việt Nam.

II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000

– Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949).

– Liên Xô và các nước Đông Âu (1945-1991). Liên bang Nga (1991-2000).

– Các nước Đông Bắc Á.

– Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.

– Các nước châu Phi và Mỹ La tinh.

– Nước Mỹ.

– Tây Âu.

– Nhật Bản.

– Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.

– Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.

– Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.

III. Lịch sử thế giới từ đầu thế kỷ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất

• Phan Bội Châu và xu hướng bạo động.

• Phan Châu Trinh và xu hướng cải cách.

• Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc (1911-1918).

IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

– Phong trào cách mạng 1930-1935.

– Phong trào dân chủ 1936-1939.

– Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

– Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-2945 đến trước ngày 19-12-1946.

– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).

– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953 -1954).

– Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).

– Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất (1965-1973).

– Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

– Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).

– Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước 1975.

– Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976-1986).

– Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).

– Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

II. Phần riêng (3 điểm):

Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu (câu IV.a hoặc IV.b )

Câu IV.a Theo chương trình Chuẩn (3 điểm).

Nội dung kiến thức gồm phần Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).

Câu III.b Theo chương trình Nâng cao (3 điểm)

Nội dung kiến thức bao gồm:

* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Nội dung kiến thức yêu cầu giống như đối với phần đề chung (như trên).

* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000:

– Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.

– Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.

– Phong trào cách mạng 1930-1935.

– Phong trào dân chủ 1936-1939.

– Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.

– Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939-1945). Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời.

– Nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946.

– Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

– Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951-1953).

– Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954.

– Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ Mĩ Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).

– Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).

– Chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965-1968).

– Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).

– Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.

– Khôi phục và phát triển kinh tế – xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam (1973-1975).

– Việt Nam trong năm đầu sau đại thắng mùa xuân 1975.

– Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ quốc (1976- 1986).

– Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986-2000).

– Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.

Theo Dân trí

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *