Ngày 11/3, Bộ GD&ĐT công bố chỉ tiêu của 373 ĐH, CĐ, trong đó nhiều trường bị giảm chỉ tiêu do không đáp ứng được yêu cầu đào tạo. Tổng số chỉ tiêu bị cắt lên tới 30.000.
Bên cạnh việc công bố chỉ tiêu, Bộ GD&ĐT cũng lần đầu công khai các chỉ số về diện tích xây dựng, tỷ lệ sinh viên/giảng viên để thí sinh tham khảo trước khi làm hồ sơ đăng ký dự thi vào các trường.
Tuy nhiên, đến nay Bộ vẫn chưa công khai tên 175 trường còn mập mờ về thu chi học phí.
STT | Cơ sở đào tạo | Diện tích xây dựng/SV (m2) | Tỷ lệ SV/GV | Chỉ tiêu ĐH | Chỉ tiêu CĐ |
I | Trường trực thuộc Bộ GD&ĐT | ||||
1 | ĐH Thái Nguyên | 1,5 | 19,5 | 12.000 | 1.000 |
2 | ĐH Huế | 3,4 | 12,9 | 9.500 | 300 |
3 | ĐH Đà Nẵng | 1,9 | 30,4 | 8.050 | 2.000 |
4 | ĐH Bách khoa Hà Nội | 3,7 | 12,8 | 4.800 | 800 |
5 | ĐH Xây dựng | 2,1 | 15,4 | 2.815 | |
6 | ĐH Mỏ – Địa chất | 2,8 | 20,1 | 3.165 | 450 |
7 | ĐH Giao thông Vận tải Hà Nội | 3,2 | 24,2 | 4.425 | |
8 | ĐH Mỹ thuật Công nghiệp | 5,3 | 9,0 | 400 | |
9 | ĐH Tây Bắc | 5,1 | 23,1 | 2.100 | 400 |
10 | ĐH Tây Nguyên | 4.0 | 18,7 | 2.400 | 250 |
11 | ĐH Đà Lạt | 2,3 | 37,6 | 3.000 | 300 |
12 | ĐH Cần Thơ | 4,9 | 21,8 | 6.150 | |
13 | ĐH Hà Nội | 3,9 | 15,8 | 1.700 | |
14 | ĐH Vinh | 1,9 | 23,6 | 4.100 | |
15 | ĐH Quy Nhơn | 3,1 | 24,9 | 4.000 | 300 |
16 | ĐH Kinh tế Quốc dân | 1,9 | 19,9 | 4.015 | |
17 | ĐH Kinh tế TP HCM | 1,5 | 35,4 | 4.000 | |
18 | ĐH Thương mại | 1,7 | 14,9 | 3.400 | 300 |
19 | ĐH Ngoại thương | 2,8 | 29,0 | 3.000 | 100 |
20 | ĐH Luật TP HCM | 1,8 | 23,3 | 1.700 | |
21 | ĐH Nông nghiệp Hà Nội | 10,8 | 17,5 | 4.200 | 250 |
22 | ĐH Nông Lâm TP HCM | 1,9 | 22,8 | 4.100 | 300 |
23 | ĐH Nha Trang | 4,5 | 28,4 | 2.200 | 800 |
24 | ĐH Sư phạm Hà Nội | 2,2 | 10,8 | 2.600 | 100 |
25 | ĐH Sư phạm Hà Nội 2 | 3,9 | 11,3 | 2.000 | |
26 | ĐH Sư phạm TP HCM | 4,8 | 14,4 | 3.100 | 100 |
27 | ĐH Đồng Tháp | 1,5 | 22,7 | 2.800 | 1.100 |
28 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 2,7 | 19,6 | 1.800 | 600 |
29 | ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP HCM | 4,7 | 27,5 | 3.300 | 300 |
30 | ĐH Sư phạm TDTT Hà Nội | 13,0 | 23,2 | 700 | 200 |
31 | ĐH Sư phạm TDTT TP HCM | 0,7 | 21,7 | 450 | 350 |
32 | ĐH Sư phạm nghệ thuật Trung ương | 4,3 | 28,0 | 1.000 | 200 |
33 | Học viện Quản lý Giáo dục | 4,2 | 15,7 | 800 | |
34 | Viện ĐH Mở Hà Nội | 1,1 | 24,8 | 3.000 | 600 |
35 | ĐH Mở TP HCM | 0,7 | 41,2 | 3.800 | 250 |
36 | CĐ Sư phạm Trung ương | 2,7 | 28,4 | 1,400 | |
37 | CĐ Sư phạm TW Nha Trang | 7,0 | 21,1 | 800 | |
38 | Trường CĐ Sư phạm TW TP HCM | 5,1 | 12,6 | 700 | |
Trường ngoài công lập thuộc Bộ | |||||
39 | ĐH Thăng Long | 3,3 | 28,6 | 1.900 | |
40 | ĐH DL Phương Đông | 1,5 | 21,1 | 2.000 | 300 |
41 | ĐH DL Đông Đô | 1,2 | 16,5 | 1.500 | |
42 | ĐH Kinh doanh và Công nghệ HN | 1,2 | 27,1 | 3.000 | 500 |
43 | ĐH DL Hải Phòng | 3,6 | 30,5 | 1.400 | 400 |
44 | ĐH Chu Văn An | 2,9 | 28,3 | 1.000 | 400 |
45 | ĐH DL Lương Thế Vinh | 1,6 | 16,8 | 1.400 | 400 |
46 | ĐH FPT | 5,6 | 16,9 | 1.320 | |
47 | ĐH DL Duy Tân | 2,1 | 23,2 | 2.200 | 1.000 |
48 | ĐH DL Phú Xuân | 1,9 | 31,2 | 1.000 | 330 |
49 | ĐH Kiến trúc Đà Nẵng | 3,0 | 29,6 | 2.000 | 500 |
50 | ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu | 1,6 | 39,0 | 1.200 | 500 |
51 | ĐH Quang Trung | 1,5 | 29,2 | 1.200 | 1.000 |
52 | ĐH Yersin Đà Lạt | 3,7 | 24,3 | 1.300 | |
53 | ĐH Bình Dương | 7,0 | 21,5 | 1.800 | 600 |
54 | ĐH DL Lạc Hồng | 3,2 | 15,9 | 2.400 | |
55 | ĐH DL Hùng Vương TP HCM | 1,7 | 18,6 | 1.500 | 160 |
56 | ĐH DL Ngoại ngữ Tin học TP HCM | 0,9 | 47,3 | 1.400 | 200 |
57 | ĐH DL Văn Lang | 1,9 | 29,8 | 2.450 | |
58 | ĐH DL Kỹ thuật Công nghệ TP HCM | 2,1 | 11,5 | 2.200 | 200 |
59 | ĐH Hồng Bàng | 5,2 | 40,2 | 2.500 | 900 |
60 | ĐH Văn Hiến | 2,0 | 34,1 | 1.100 | 300 |
61 | ĐH Công nghệ Sài Gòn | 3,0 | 18,8 | 700 | 1.000 |
62 | ĐH Hoa Sen | 2,3 | 17,2 | 1.300 | 150 |
63 | ĐH Tây Đô | 2,6 | 44,2 | 1.350 | 800 |
64 | ĐH Cửu Long | 1,4 | 14,2 | 2.000 | 550 |
65 | ĐH Tư thục CNTT Gia Định | 4,9 | 19,4 | 450 | 400 |
66 | ĐH Kinh tế Nông nghiệp Long An | 5,5 | 37,0 | 550 | 700 |
67 | ĐH Tư thục Phan Châu Trinh | 4,8 | 21,1 | 510 | 150 |
68 | ĐH Nguyễn Trãi | 8,6 | 4,0 | 400 | |
69 | ĐH Đại Nam | 1,4 | 26,9 | 1.300 | |
70 | ĐH Võ Trường Toản | 14,4 | 12,3 | 550 | 400 |
71 | ĐH Quốc tế Bắc Hà | 2,5 | 7,5 | 450 | 150 |
72 | ĐH Quốc tế Sài Gòn | 24,0 | 2,8 | 500 | 150 |
73 | ĐH Thành Tây | 25,5 | 3,6 | 1.000 | 200 |
74 | ĐH Hà Hoa Tiên | 42,3 | 26,1 | 400 | 200 |
75 | ĐH Công nghệ và Quản lý Hữu nghị | 300 | |||
76 | ĐH Kinh tế Tài chính TP HCM | 5,4 | 16,0 | 400 | 100 |
77 | ĐH Hoà Bình | 6,1 | 7,8 | 1.100 | 200 |
78 | ĐH Công nghệ Vạn Xuân | 600 | 200 | ||
79 | ĐH Công nghệ Đông Á | 3,2 | 12,5 | 600 | 800 |
80 | ĐH Thái Bình Dương | 14,0 | 17,7 | 500 | 400 |
81 | ĐH Thành Đô | 2,7 | 18,3 | 1.200 | 2.300 |
82 | ĐH Đông Á | 3,2 | 12,5 | 500 | 1.500 |
83 | ĐH Phan Thiết | 23,4 | 8,6 | 600 | 200 |
84 | CĐ Ngoại ngữ Công nghệ Việt Nhật | 1,8 | 28,9 | 1.200 | |
85 | CĐ Công nghệ Bắc Hà | 3,3 | 18,4 | 1.300 | |
86 | CĐ Bách khoa Hưng Yên | 6,9 | 14,9 | 1.400 | |
87 | CĐ Tư thục Đức Trí | 2,0 | 29,5 | 1.200 | |
88 | CĐ Bách Việt | 1,3 | 15,1 | 1.000 | |
89 | CĐ DL Đông Du | 1,8 | 31,8 | 1.350 | |
90 | CĐ Kỹ thuật Công nghệ Đồng Nai | 5,7 | 42,1 | 1.450 | |
91 | CĐ Nguyễn Tất Thành | 1,6 | 32,2 | 2.600 | |
92 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương | 2,7 | 17,1 | 1.500 | |
93 | CĐ VHNT Du lịch Sài Gòn | 9,0 | 37,5 | 1.500 | |
94 | CĐ Kỹ thuật Công nghệ Vạn Xuân | 3,2 | 44,5 | 1.080 | |
95 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Sài Gòn | 3,9 | 21,0 | 1.400 | |
96 | CĐ Kỹ thuật Công nghiệp Quảng Nam | 5,4 | 8,2 | 680 | |
97 | CĐ Kinh tế Công nghệ TP HCM | 1,7 | 24,7 | 1.300 | |
98 | CĐ Công nghệ thông tin TP HCM | 0,9 | 42,7 | 1.000 | |
99 | CĐ Viễn Đông | 4,7 | 22,5 | 800 | |
100 | CĐ Công kỹ nghệ Đông Á | 1,4 | 13,5 | 800 | |
101 | CĐ Bách nghệ Tây Hà | 1,6 | 23,2 | 1.100 | |
102 | CĐ Phương Đông Quảng Nam | 2,8 | 16,1 | 600 | |
103 | CĐ Công nghệ Hà Nội | 1,4 | 18,2 | 1.350 | |
104 | CĐ Phương Đông Đà Nẵng | 2,5 | 21,1 | 1.100 | |
105 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật Hà Nội | 1,1 | 7,4 | 550 | |
106 | CĐ Bách Khoa Đà Nẵng | 5,9 | 19,1 | 550 | |
107 | CĐ Kinh tế Kỹ thuật miền Nam | 2,3 | 35,6 | 670 | |
108 | CĐ Lạc Việt | 14,8 | 12,7 | 700 | |
109 | CĐ Dược Phú Thọ | 3,5 | 17,3 | 800 | |
110 | CĐ Đại Việt | 2,8 | 8,3 | 600 | |
111 | CĐ Công nghệ và Kinh doanh Việt Tiến | 4,6 | 13,7 | 500 | |
112 | CĐ Kỹ thuật và Công nghệ Bách khoa | 3,9 | 6,2 | 800 | |
113 | CĐ Hoan Châu | 100,9 | 1,1 | 600 | |
II | Trường thuộc các Bộ, ngành | ||||
114 | ĐH Quốc gia Hà Nội | 6,0 | 8,6 | 5.588 | |
115 | ĐH Quốc gia TP HCM | 4,2 | 15,2 | 12.410 | 825 |
Bộ Công thương | |||||
116 | ĐH Công nghiệp Hà Nội | 2,2 | 29,8 | 3.900 | 4.000 |
117 | ĐH Công nghiệp TP HCM | 9,6 | 21,9 | 4.000 | 4.000 |
118 | ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp | 0,9 | 16,4 | 2.800 | 3.000 |
119 | ĐH Công nghiệp Quảng Ninh | 2,9 | 15,8 | 1.000 | 1.100 |
120 | CĐ Kỹ thuật Cao Thắng | 2,6 | 37,6 | 2.000 | |
121 | CĐ Công thương TP HCM | 2,0 | 47,5 | 2.160 | |
122 | CĐ Công nghiệp Nam Định | 3,8 | 29,8 | 2.000 | |
123 | CĐ Công nghiệp Việt – Hung | 2,8 | 23,9 | 2.000 | |
124 | CĐ Công nghệ thực phẩm TP HCM | 3,2 | 27,6 | 2.000 | |
125 | CĐ Hoá chất | 3,4 |
|